Top 4 # Quy Định Đại Lý Thủ Tục Hải Quan Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Diananapkin.com

Sửa Quy Định Về Đại Lý Làm Thủ Tục Hải Quan

Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa, phương tiện vận tải; vận chuyển, làm thủ tục hải quan đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; cung cấp dịch vụ tư vấn về thủ tục hải quan và quản lý thuế cho chủ hàng.

Đại lý làm thủ tục hải quan (giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng; người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan trên cơ sở hợp đồng đại lý đã ký với chủ hàng; đại lý làm thủ tục hải quan nộp hợp đồng đại lý cho cơ quan hải quan dưới dạng chứng từ điện tử đối với trường hợp đăng ký tờ khai hải quan điện tử, nộp bản chụp đối với trường hợp đăng ký tờ khai giấy khi phát sinh chủ hàng mới hoặc hợp đồng nguyên tắc mới hoặc khi lần đầu làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan hoặc khi xác định hành vi vi phạm pháp luật về hải quan. Giám đốc đại lý hoặc người được giám đốc ủy quyền theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan khi thực hiện các công việc quy định.

Bên cạnh đó, dự thảo cũng sửa đổi, bổ sung quy định “Tạm dừng, chấm dứt hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan”: Khi có cơ sở chứng minh đại lý làm thủ tục hải quan hoạt động không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan hoặc không hoạt động đúng tên và địa chỉ đã đăng ký với cơ quan hải quan, Tổng cục Hải quan quyết định tạm dừng hoạt động theo mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này.

Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau: Bị xử lý về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế hoặc thông đồng với chủ hàng để buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; cung cấp dịch vụ làm thủ tục hải quan mà không ký hợp đồng đại lý với chủ hàng; có gian lận trong việc cung cấp hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan…

Theo chúng tôi

Quy Định Nhân Viên Đại Lý Làm Thủ Tục Hải Quan Hiện Nay

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cần đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định. Vậy quy định về nhân viên đại lý là như thế nào?

Căn cứ pháp lý:

– Thông tư số 12/2015/TT-BTC

1.Quy định về điều kiện trở thành nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;

b) Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;

c) Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

2.Quy định về mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

– Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

– Các đối tượng không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:

a) Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;

c) Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt;

d) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

đ) Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh;

e) Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

3. Quy định về thủ tục cấp và gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

– Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (theo mẫu): 01 bản chính;

b) Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;

c) Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp.

d) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành: 01 bản chụp;

đ) Một (01) ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Các chứng từ bản chụp do giám đốc đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.

– Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gửi đến Tổng cục Hải quan. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trùng với số chứng minh thư nhân dân của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.

– Gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gia hạn thời gian sử dụng mã số nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Không thuộc các trường hợp bị thu hồi mã số

+ Tham gia tối thiểu 2/3 hoặc thời lượng tương đương 03 ngày các khóa đào tạo, cập nhật, bổ sung kiến thức pháp luật hải quan do cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan và hải quan các cấp) và đơn vị được cơ quan hải quan cử cán bộ tham gia giới thiệu trong thời gian mã số nhân viên có hiệu lực.

b) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị.

c) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan thực hiện việc gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Thời gian gia hạn là 03 năm kể từ ngày gia hạn.

Điều Kiện Thành Lập Đại Lý Thủ Tục Hải Quan Theo Quy Định Mới Nhất

Trong bối cảnh xã hội hiện nay, không phải quốc gia nào cũng có thể tự sản xuất để đáp ứng một cách đầy đủ mọi nhu cầu trong nước, đặc biệt đời sống nhân dân ngày càng nâng cao, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, thoát khỏi nền kinh tế tự cung tự cấp, lạc hậu. Đó chính là lý do tại sao trong những năm gần đây, hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam diễn ra vô cùng nhộn nhịp.

Để đáp ứng được nhu cầu theo xu hướng của thời đại, có rất nhiều đại lý cung cấp dịch vụ hải quan được thành lập. Tuy nhiên, để tham gia đầu tư vào lĩnh vực này nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện thành lập đại lý thủ tục hải quan.

1. Căn cứ pháp lý: Theo Điều 20 Luật Hải quan 2014.

Theo đó,

1. Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan:

Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;

Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.

Các đại lý thủ tục hải quan phải đáp ứng được điều kiện đã quy định

2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;

Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;

Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

4. Đại lý làm thủ tục hải quan và nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại Điều 18 của

Luật Hải quan 2014.

5. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

2. Điều kiện thành lập đại lý thủ tục hải quan

Thứ nhất: Khái niệm Đại lý làm thủ tục hải quan

Đại lý làm thủ tục Hải quan là doanh nghiệp có chức năng thay mặt khách hàng của mình, những người có như cầu xuất – nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam.

Công việc đại lý thủ tục Hải quan sẽ làm cho khách hàng, bao gồm:

Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra.

Vận chuyển và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất – nhập khẩu vào khu vực phải giám sát hải quan theo quy định.

Đại lý làm thủ tục hải quan tư vấn cho khách hàng các thủ tục khai báo hải quan và khai báo thuế nhanh nhất cho doanh nghiệp.

Đồng thời, đại lý hải quan cũng là người đứng ra nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật quy định về việc xuất – nhập khẩu hàng hóa.

Đại lý làm hải quan kiểm tra hồ sơ khách hàng có thuộc trường hợp được miễn giảm phí, thuế xuất nhập khẩu hàng hóa theo quy định và lập hồ sơ xin miễn giảm hoàn phí, thuế cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đại lý làm hải quan còn có chức năng thực hiện các quyết định xử phạt hành chính trong quá trình xuất – nhập khẩu hàng hóa của khách hàng.

Cuối cùng, đại lý hải quan là doanh nghiệp đứng ra xử lý tất cả các quy định và vấn đề phát sinh thêm đảm bảo lô hàng hóa được xuất khẩu và nhập khẩu đúng theo quy định đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Đại lý hải quan xuất trình hàng hóa theo quy định cho khách hàng

Thứ hai: Đại lý làm thủ tục hải quan cần đáp ứng các điều kiện sau

Để đăng ký thành lập công ty làm đại lý thủ tục hải quan phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định như sau:

Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong đó có ngành nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan.

Bắt buộc phải có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Đại lý làm thủ tục hải quan phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện khai báo hải quan điện tử theo quy định.

Thứ ba: Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Là công dân mang quốc tịch Việt Nam.

Có bằng cấp với trình độ cao đẳng trở lên thuộc nhóm ngành: kinh tế, luật và kỹ thuật.

Bắt buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan do cơ quan có thẩm quyền đào tạo và cấp bằng.

Nhân viên đại lý hải quan phải được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý hải quan.

Người đứng ra ký kết hợp đồng đại lý làm thủ tục hải quan với khách hàng là người được cấp mã mã số nhân viên đại lý hải quan.

Thủ Tục Cấp Thẻ Nhân Viên Đại Lý Làm Thủ Tục Hải Quan

+ Trường hợp thu hồi thẻ: Khi nhân viên đại lý hải quan nghỉ làm việc hoặc vì một lý do nào khác mà đại lý hải quan chủ quản đề nghị thu hồi thẻ của các nhân viên này thì đại lý hải quan chủ quản phải thu hồi thẻ, nộp lại thẻ đã thu hồi kèm theo văn bản thông báo rõ lý do thu hồi cho Cục Hải quan địa phương nơi cấp thẻ. + Trường hợp gia hạn thẻ: Khi thẻ hết hạn thì đại lý hải quan chủ quản phải có văn bản đề nghị gia hạn thẻ cho nhân viên đại lý và giải trình rõ về tình hình chấp hành pháp luật của nhân viên đại lý hải quan do mình quản lý gửi Cục Hải quan địa phương nơi tiếp nhận hồ sơ. – Đối với cơ quan nhà nước: + Trường hợp cấp mới thẻ ++ Cục Hải quan địa phương: Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ xin cấp thẻ nhân viên đại lý hải quan trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải có văn bản thông báo rõ cho doanh nghiệp đăng ký làm đại lý hải quan chủ quản biết. Lập Danh sách nhân viên đại lý hải quan xin được cấp thẻ và chuyển danh sách về Tổng cục Hải quan (qua Vụ Giám sát quản lý). Danh sách bao gồm các nội dung: Họ và tên người đề nghị được cấp thẻ; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh thư nhân dân, tên doanh nghiệp đăng ký làm đại lý hải quan. ++ Tổng cục Hải quan: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách xin cấp thẻ nhân viên đại lý hải quan do Cục Hải quan địa phương gửi đến, Tống cục Hải quan sẽ làm thủ tục cấp thẻ và chuyển thẻ về các Cục Hải quan địa phương để trao cho các doanh nghiệp đã đăng ký cấp thẻ nhân viên đại lý hải quan. Trường hợp có vướng mắc, chưa rõ hoặc trùng lắp thì trong vòng 02 ngày làm việc, Tổng cục sẽ thông báo lại cho Cục Hải quan địa phương. + Trường hợp thu hồi thẻ: Ngay sau khi thu hồi thẻ, phải tổng hợp các trường hợp thu hồi thẻ nhân viên đại lý hải quan để báo cáo Tổng cục Hải quan danh sách nhân viên đại lý hải quan bị thu hồi. Nội dung danh sách gồm: Họ và tên, sô thẻ nhân viên đại lý hải quan, ngày cấp, lý do thu hồi thẻ. + Trường hợp cấp lại thẻ: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hải quan địa phương nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ lần đầu tiến hành thẩm định về lý do xin cấp lại thẻ; quá trình chấp hành pháp luật của nhân viên đại lý hải quan mà đơn vị nắm được và báo cáo về Tổng cục Hải quan danh sách và lý do xin cấp lại thẻ để Tổng cục xem xét cấp lại thẻ + Khi nhân viên đại lý đã được cấp thẻ chuyển sang làm việc cho đại lý hải quan khác thì thủ tục cấp thẻ được thực hiện như đối với trường hợp xin cấp thẻ lần đầu. Khi nhân viên đại lý hải quan vi phạm các nội dung qui định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 14, NĐ 79 thì Cục Hải quan địa phương quyết định thu hồi thẻ của nhân viên đại lý hải quan và báo cáo Tổng cục Hải quan, đồng thời thông báo cho đại lý hải quan chủ quản biết lý do thu hồi. + Trách nhiệm quản lý thẻ của Cục Hải quan địa phương: ++ Tiếp nhận thẻ từ Tổng cục Hải quan chuyển đến và tổ chức trao trực tiếp cho doanh nghiệp đại lý hải quan chủ quản có nhân viên đại lý hải quan xin được cấp thẻ: Theo dõi số lượng thẻ đã cấp, đã thu hồi và quá trình chấp hành pháp luật của đại lý hải quan và nhân viên đại lý hải quan hoạt động trên địa bàn mình quản lý Thẻ thu hồi phải được lưu trữ tại Cục Hải quan địa phương. ++ Chịu trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý sử dụng thẻ cua nhân viên đại lý hải quan để ngăn ngừa việc lợi dụng danh nghĩa đại lý hải quan hoặc nhân viên đại lý hải quan, thẻ đại lý hải quan thực hiện các hành vi trái với qui định của pháp luật. – Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính – Thành phần, số lượng hồ sơ: – Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Văn bản đề nghị của đại lý hải quan chủ quản. Trong văn bản ghi rõ: tên đại lý hải quan; họ, tên; số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân của người xin cấp thẻ và xác nhận các đối tượng xin cấp thẻ không thuộc trường hợp quy định tại điều 4, Nghị định số 79/2005/NĐ-CP; + Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 2, khoản 3, điều 3, Nghị định số 79/2005/NĐ-CP. + 2 ảnh cỡ 2×3 của từng nhân viên được đề nghị cấp thẻ đại lý hải quan – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) – Thời hạn giải quyết: 02 ngày tại cấp Cục và 05 ngày tại cấp Tổng cục – Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hải quan – Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ – Lệ phí (nếu có): Không có – Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): – Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Nhân viên đại lý hải quan phải đáp ứng các điều kiện sau: + Là công dân Việt Nam. + Có bằng từ trung cấp trở lên thuộc các ngành kinh tế, luật. + Có chứng chỉ về nghiệp vụ khai hải quan – Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Hải quan sửa đổi năm 2005. + Nghị định 79/2005/NĐ-CP ngày 16/6/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan + Thông tư số 73/2005/TT-BTC ngày 05/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 79/2005/NĐ-CP ngày 16/6/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.