Top 3 # Quy Định Đại Lý Hải Quan Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Diananapkin.com

Quy Định Mới Về Đại Lý Hải Quan

Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính đưa ra những quy định chi tiết, trong đó có nhiều quy định mới về thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quanChi tiết quyền và nghĩa vụ các bên .

Thông tư 12/2015/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2015, thay thế Thông tư số 80/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, đại lý hải quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng mã số nhân viên đại lý hải quan để tiến hành các công việc khai báo và làm thủ tục tại cơ quan hải quan trong phạm vi được chủ hàng ủy quyền; chịu trách nhiệm về việc giới thiệu, đề nghị Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý cho người đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Phải thông báo cho Tổng cục Hải quan để thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý với các trường hợp theo quy định.

Đại lý cũng được yêu cầu cơ quan hải quan hướng dẫn về thủ tục hải quan, thủ tục thuế, hỗ trợ về kỹ thuật trong kết nối mạng với cơ quan hải quan và tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng.

Điểm mới khác của Thông tư số 12/2015/TT-BTC là quy định cụ thể quyền trách nhiệm của chủ hàng. Theo đó, chủ hàng phải cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, thông tin cần thiết để làm thủ tục hải quan lô hàng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ, thông tin đó.

Chủ hàng giám sát, khiếu nại việc thực hiện các nghĩa vụ của đại lý hải quan trong phạm vi được ủy quyền và chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định xử lý của cơ quan hải quan trong trường hợp đại lý hải quan vi phạm các quy định của pháp luật về hải quan, thuế.

Chủ hàng cũng được đề nghị cơ quan hải quan chấm dứt làm thủ tục với lô hàng XNK trong trường hợp phát hiện đại lý hải quan không thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng.

Thông tư cũng quy định chi tiết các quyền, nghĩa vụ của cơ quan hải quan. Trong đó có trách nhiệm cập nhật trên hệ thống quản lý và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan danh sách đại lý hải quan, mã số nhân viên đại lý hải quan đủ điều kiện hoạt động cũng như việc chấm dứt hoạt động của đại lý hải quan và thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan.

Quản lý nhân viên đại lý hải quan trên hệ thống cơ sở dữ liệu

Cơ quan hải quan cũng có trách nhiệm hỗ trợ nhân viên đại lý hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan. Áp dụng cơ chế ưu tiên về thủ tục hải quan đối với các đại lý hải quan có quy mô tổ chức ổn định, có hệ thống cung cấp dịch vụ toàn cầu, có cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc, trang thiết bị hạ tầng phục vụ cho hoạt động giao nhận, kho vận, logistics.

Mã số nhân viên đại lý hải quan do Tổng cục Hải quan cấp sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu của hải quan.

Trường hợp việc khai hải quan thực hiện bằng phương thức điện tử, cơ quan hải quan sẽ cấp tên người sử dụng và mật khẩu cho người được cấp mã số nhân viên đại lý hải quan để truy cập vào hệ thống; được sử dụng chữ ký số để phục vụ việc khai hải quan.

Người được cấp mã số nhân viên đại lý hải quan chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin do cơ quan hải quan cung cấp. Khi thực hiện các thủ tục hành chính trực tiếp với cơ quan hải quan, nhân viên đại lý phải xuất trình mã số này.

Đại lý hải quan và mã số nhân viên đại lý hải quan được sử dụng để làm thủ tục hải quan trên phạm vi toàn quốc.

Trong một số trường hợp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan sẽ ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan đã cấp.

Cụ thể: Có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; có hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia các hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế hoặc hối lộ cán bộ, công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan.

Cho người khác sử dụng mã số của mình hoặc sử dụng mã số của người khác hoặc sử dụng mã số không phải do Tổng cục Hải quan cấp để làm thủ tục hải quan cũng bị thu hồi mã số.

Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan khác gồm: Nhân viên chuyển làm việc khác hoặc chuyển sang làm việc cho đại lý hải quan khác; đại lý hải quan bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động; nhân viên đại lý hải quan sử dụng mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo đường dây nóng 0919 708 834 để được tư vấn dịch vụ.

Sửa Quy Định Về Đại Lý Làm Thủ Tục Hải Quan

Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa, phương tiện vận tải; vận chuyển, làm thủ tục hải quan đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; cung cấp dịch vụ tư vấn về thủ tục hải quan và quản lý thuế cho chủ hàng.

Đại lý làm thủ tục hải quan (giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng; người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan trên cơ sở hợp đồng đại lý đã ký với chủ hàng; đại lý làm thủ tục hải quan nộp hợp đồng đại lý cho cơ quan hải quan dưới dạng chứng từ điện tử đối với trường hợp đăng ký tờ khai hải quan điện tử, nộp bản chụp đối với trường hợp đăng ký tờ khai giấy khi phát sinh chủ hàng mới hoặc hợp đồng nguyên tắc mới hoặc khi lần đầu làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan hoặc khi xác định hành vi vi phạm pháp luật về hải quan. Giám đốc đại lý hoặc người được giám đốc ủy quyền theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan khi thực hiện các công việc quy định.

Bên cạnh đó, dự thảo cũng sửa đổi, bổ sung quy định “Tạm dừng, chấm dứt hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan”: Khi có cơ sở chứng minh đại lý làm thủ tục hải quan hoạt động không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan hoặc không hoạt động đúng tên và địa chỉ đã đăng ký với cơ quan hải quan, Tổng cục Hải quan quyết định tạm dừng hoạt động theo mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này.

Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau: Bị xử lý về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế hoặc thông đồng với chủ hàng để buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; cung cấp dịch vụ làm thủ tục hải quan mà không ký hợp đồng đại lý với chủ hàng; có gian lận trong việc cung cấp hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan…

Theo chúng tôi

Quy Định Nhân Viên Đại Lý Làm Thủ Tục Hải Quan Hiện Nay

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cần đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định. Vậy quy định về nhân viên đại lý là như thế nào?

Căn cứ pháp lý:

– Thông tư số 12/2015/TT-BTC

1.Quy định về điều kiện trở thành nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;

b) Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;

c) Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

2.Quy định về mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

– Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

– Các đối tượng không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:

a) Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;

c) Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt;

d) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

đ) Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh;

e) Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

3. Quy định về thủ tục cấp và gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

– Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (theo mẫu): 01 bản chính;

b) Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;

c) Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp.

d) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành: 01 bản chụp;

đ) Một (01) ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Các chứng từ bản chụp do giám đốc đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.

– Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gửi đến Tổng cục Hải quan. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trùng với số chứng minh thư nhân dân của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.

– Gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gia hạn thời gian sử dụng mã số nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Không thuộc các trường hợp bị thu hồi mã số

+ Tham gia tối thiểu 2/3 hoặc thời lượng tương đương 03 ngày các khóa đào tạo, cập nhật, bổ sung kiến thức pháp luật hải quan do cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan và hải quan các cấp) và đơn vị được cơ quan hải quan cử cán bộ tham gia giới thiệu trong thời gian mã số nhân viên có hiệu lực.

b) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị.

c) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan thực hiện việc gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Thời gian gia hạn là 03 năm kể từ ngày gia hạn.

Điều Kiện Thành Lập Đại Lý Thủ Tục Hải Quan Theo Quy Định Mới Nhất

Trong bối cảnh xã hội hiện nay, không phải quốc gia nào cũng có thể tự sản xuất để đáp ứng một cách đầy đủ mọi nhu cầu trong nước, đặc biệt đời sống nhân dân ngày càng nâng cao, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, thoát khỏi nền kinh tế tự cung tự cấp, lạc hậu. Đó chính là lý do tại sao trong những năm gần đây, hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam diễn ra vô cùng nhộn nhịp.

Để đáp ứng được nhu cầu theo xu hướng của thời đại, có rất nhiều đại lý cung cấp dịch vụ hải quan được thành lập. Tuy nhiên, để tham gia đầu tư vào lĩnh vực này nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện thành lập đại lý thủ tục hải quan.

1. Căn cứ pháp lý: Theo Điều 20 Luật Hải quan 2014.

Theo đó,

1. Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan:

Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;

Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.

Các đại lý thủ tục hải quan phải đáp ứng được điều kiện đã quy định

2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;

Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;

Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

4. Đại lý làm thủ tục hải quan và nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại Điều 18 của

Luật Hải quan 2014.

5. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

2. Điều kiện thành lập đại lý thủ tục hải quan

Thứ nhất: Khái niệm Đại lý làm thủ tục hải quan

Đại lý làm thủ tục Hải quan là doanh nghiệp có chức năng thay mặt khách hàng của mình, những người có như cầu xuất – nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam.

Công việc đại lý thủ tục Hải quan sẽ làm cho khách hàng, bao gồm:

Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra.

Vận chuyển và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất – nhập khẩu vào khu vực phải giám sát hải quan theo quy định.

Đại lý làm thủ tục hải quan tư vấn cho khách hàng các thủ tục khai báo hải quan và khai báo thuế nhanh nhất cho doanh nghiệp.

Đồng thời, đại lý hải quan cũng là người đứng ra nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật quy định về việc xuất – nhập khẩu hàng hóa.

Đại lý làm hải quan kiểm tra hồ sơ khách hàng có thuộc trường hợp được miễn giảm phí, thuế xuất nhập khẩu hàng hóa theo quy định và lập hồ sơ xin miễn giảm hoàn phí, thuế cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đại lý làm hải quan còn có chức năng thực hiện các quyết định xử phạt hành chính trong quá trình xuất – nhập khẩu hàng hóa của khách hàng.

Cuối cùng, đại lý hải quan là doanh nghiệp đứng ra xử lý tất cả các quy định và vấn đề phát sinh thêm đảm bảo lô hàng hóa được xuất khẩu và nhập khẩu đúng theo quy định đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Đại lý hải quan xuất trình hàng hóa theo quy định cho khách hàng

Thứ hai: Đại lý làm thủ tục hải quan cần đáp ứng các điều kiện sau

Để đăng ký thành lập công ty làm đại lý thủ tục hải quan phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định như sau:

Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong đó có ngành nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan.

Bắt buộc phải có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Đại lý làm thủ tục hải quan phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện khai báo hải quan điện tử theo quy định.

Thứ ba: Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Là công dân mang quốc tịch Việt Nam.

Có bằng cấp với trình độ cao đẳng trở lên thuộc nhóm ngành: kinh tế, luật và kỹ thuật.

Bắt buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan do cơ quan có thẩm quyền đào tạo và cấp bằng.

Nhân viên đại lý hải quan phải được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý hải quan.

Người đứng ra ký kết hợp đồng đại lý làm thủ tục hải quan với khách hàng là người được cấp mã mã số nhân viên đại lý hải quan.