Top 5 # Mẫu Hợp Đồng Đại Lý Du Lịch Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Diananapkin.com

Hợp Đồng Dịch Vụ Du Lịch

Để có thể hỗ trợ quý khách trong việc ký kết, thực hiện hợp đồng có yếu tố nước ngoài đúng pháp luật và đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Luật DeHa xin gửi tới quý khách các dịch vụ:

Dịch vụ tư vấn đàm phán, thương lượng ký kết hợp đồng;

Dịch vụ soạn thảo, rà soát, quản lý rủi ro hợp đồng;

Dịch vụ tư vấn thực hiện hợp đồng;

Dịch vụ tham gia hòa giải, đại diện giải quyết tranh chấp về hợp đồng

Du lịch nội địa và du lịch quốc tế ngày càng gia tăng, hiện nay có rất nhiều đơn vị tổ chức cung cấp dịch vụ du lịch. Để được cung cấp dịch vụ du lịch lữ hành các công ty lữ hành phải đáp ứng các điều kiện để được kinh doanh dịch vụ lữ hành. Khi cung cấp dịch vụ du lịch cho cá nhân, tổ chức các công ty du lịch cần ký hợp đồng dịch vụ du lịch.

Luật DeHa xin chia sẻ quy định của Luật Du lịch về hợp đồng lữ hành và mẫu hợp đồng dịch vụ du lịch để quý khách tham khảo. Quý khách có nhu cầu tư vấn chuyên sâu về hợp đồng hãy liên hệ trực tiếp với Luật DeHa để được hỗ trợ.

Điều 39. Hợp đồng lữ hành

Hợp đồng lữ hành là sự thỏa thuận việc thực hiện chương trình du lịch giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với doanh nghiệp, khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch.

Hợp đồng lữ hành phải được lập thành văn bản.

Hợp đồng lữ hành phải có các nội dung sau đây:

a) Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, giá dịch vụ, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch;

b) Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;

c) Điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng;

đ) Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch. Điều 41. Hợp đồng đại lý lữ hành

Hợp đồng đại lý lữ hành phải được lập thành văn bản giữa bên giao đại lý là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành và bên nhận đại lý là tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành.

Hợp đồng đại lý lữ hành phải có các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý;

b) Chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch được giao cho đại lý, mức hoa hồng đại lý, thời điểm thanh toán;

c) Quyền và trách nhiệm của các bên;

d) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC DU LỊCH

Số: ………/2016/HĐDL – LPC

Căn cứ Bộ luật Dân sự……….

Căn cứ Luật Thương mại …………

Căn cứ Luật Du lịch……………….

Hôm nay, ngày …… tháng ……. Năm 20…. Tại…………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Trụ sở chính :

Điện thoại :

Tài khoản :

Mã số thuế :

Do ông : Chức vụ: : Làm đại diện.

BÊN B: ……………………………………………………

Địa chỉ : …………………………………………………………

Điện thoại : ……………………………. Fax: ………………………

Tài khoản : …………………………………………………………

Mã số thuế : …………………………….

Do ông (Bà) : ……………………………Chức vụ:………… Làm đại diện.

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Hai Bên thỏa thuận liên kết kinh doanh, tổ chức và cung cấp các dịch vụ phục vụ khách du lịch.

Bên B đưa các đoàn khách đến các Khu du lịch của Công ty ……………………………….. bao gồm: …………………………………….. chương trình Team building và một số chương trình tour khác trong ngày, để tham gia các dịch vụ: tham quan, vui chơi giải trí, ăn uống, lưu trú, mua hàng lưu niệm, hoạt động lửa trại hoặc các dịch vụ khác do Bên A tổ chức thực hiện.

Bên B đăng ký dịch vụ các tour du lịch (bằng email, fax…) cho Bên A. Riêng chương trình Team building đăng ký trước ít nhất là 03 ngày, Bên A có trách nhiệm phúc đáp kịp thời cho Bên B.

Bên A chịu trách nhiệm bố trí, phục vụ chu đáo các đoàn khách của Bên B theo nội dung Bên B yêu cầu.

ĐIỀU 2. GIÁ CẢ (Giá tính chung cho khách Việt Nam và khách Quốc tế)

Giá bao gồm: Tàu vận chuyển khứ hồi, tham quan phong cảnh Đảo, tiếp xúc với đàn Khỉ hoang dã, chiêm ngưỡng các công trình nghệ thuật trên Đảo, xem xiếc thú (Khỉ, Chó, Dê), xem đua chó, tắm biển, ghế lều tại bãi biển, tắm nước ngọt, Bảo hiểm du lịch, VAT.

Dịch vụ khác: khách tự trả (Có bảng giá đính kèm).

Giá bao gồm: Tàu vận chuyển khứ hồi, tham quan phong cảnh Đảo, vườn Hoa Lan, công viên sinh cảnh nghệ thuật, xem xiếc thú (Voi, Gấu, Trăn), tắm suối …….., tắm biển, ghế lều tại bãi biển, tắm nước ngọt, Bảo hiểm du lịch, VAT.

Dịch vụ khác: khách tự trả (có bảng giá kèm theo)

2.3/ Tour Nha Phu trọn gói đón khách tại ………………….

Giá bao gồm: Tàu vận chuyển khứ hồi theo chương trình, vé vào ……………………. – ………………, ăn trưa, rượu vang, trái cây (theo tiêu chuẩn), 01 chai nước, ghế lều, tắm biển, tắm nước ngọt, xem đua chó, 01 mũ du lịch, Bảo hiểm du lịch, VAT.

Đối với các Tour khác trong ngày (tour lặn biển ngắm san hô, tour Robinson, tour đánh trận, chương trình Team building…) xin quý đơn vị liên hệ trực tiếp với bộ phận sales để có chương trình và chính sách giá thỏa thuận hợp lý theo từng đoàn khách.

Trường hợp có thay đổi giá cả dịch vụ, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B bằng văn bản trước thời gian thực hiện 30 ngày. ĐIỀU 3. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 4.1 Tiền mặt.

Bên B thanh toán tiền mặt cho Bên A tại phòng vé theo giá nhận. Bên A xuất hóa đơn hoặc vé cho bên B theo đúng số tiền thực tế đã thu.

4.2 Chuyển khoản.

Bên B có trách nhiệm thanh toán chuyển khoản cho Bên A trước khi thực hiện dịch vụ. Bên A xuất hóa đơn cho Bên B theo đúng số tiền thực tế đã thu.

ĐIỀU 5. TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN

Hai bên cam kết tuân thủ các điều khoản trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có những vướng mắc trở ngại hoặc thay đổi xảy ra, hai bên cùng nhau bàn bạc để thống nhất tìm cách giải quyết thỏa đáng trên tinh thần hợp tác.Trường hợp không thể giải quyết được thì sẽ đưa vụ việc ra giải quyết trước tòa án có thẩm quyền do nguyên đơn chọn.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ……… đến hết ngày ……….. và lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A Giám đốc

tag: cộng hướng dẫn thuê lái xe tiếng anh gì 2018 đà lạt song ngữ mới nẵng vietravel ô tô biên nghiệm hộ chạy chở xây dựng ví dụ môi giới hà huỷ hạch khái tổng nai phụ lục lĩnh vực 2019 mại trang tua tải tem download mau

Mẫu Hợp Đồng Đại Lý

– Căn cứ Nghị định……./CP ngày…….tháng……..năm……. của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thương mại;

– Căn cứ……………..

– Xét nhu cầu hai bên.

Hôm nay ngày………tháng…………năm……….tại……………………..các bên trong hợp đồng gồm:

1. Bên A: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………. Fax:………………………………………………………………………… Đại diện: Ông/Bà……………………………………………………………………

2. Bên B:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………. Fax:…………………………………………………………………………

Đại diện: Ông/ Bà………………………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây: Điều 1: Điều khoản chung

Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm……………………………………………………………………………. mang nhãn hiệu: và theo đăng ký chất lượng số:……………………………………………….. do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì Điều 2: Phương thức giao nhận

Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………………………………………………………………………………………………………………………………………… bằng thư, fax, điện tính.

– Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).

– Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.

– Thời gian giao hàng: ………………………………….

Điều 3: Phương thức thanh toán

– Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng ……… ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.

– Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là………………………………. bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

– Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

– Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn ……. tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá …… tháng.

– Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán. Điều 4: Giá cả

– Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán …….. do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.

– Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là ……. ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

– Tỷ lệ hoa hồng: ………………………. Điều 5: Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A. Điều 6: Hỗ trợ

– Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.

– Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.

– Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.

– Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.

– Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào. Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………………… tháng…………. năm………… . Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là …………… ngày.

– Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là ………….. ngày.

– Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

1. Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

2. Bán phá giá so với Bên A quy định.

– Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại. Điều 9: Bồi thường thiệt hại

– Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

1. Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

2. Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

– Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có. Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp

Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của pháp luật.

Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại …………………… Quyết định của ……………… là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí ………. sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.

Mẫu Hợp Đồng Của Đại Lý Phân Phối Độc Quyền

Bên A:

Địa chỉ :

Mã số thuế :

Điện thoại : Fax:

Tài khoản ngân hàng :

Đại diện bởi :

Chức vụ :

Bên B:

Địa chỉ :

Mã số thuế :

Điện thoại : Fax:

Tài khoản ngân hàng :

Đại diện :

Chức vụ :

XÉT RẰNG

Bên A hiện đang mong muốn thiết lập, duy trì và phát triển hệ thống đại lý phân phối sản phẩm trên lãnh thổ Việt Nam;

Với các điều kiện như trên, các Bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa hai Bên theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được quy định tại Hợp đồng này như sau:

” Hạn mức tín dụng ” là mức dư nợ tối đa mà Bên B được phép duy trì đối với Bên A trong một khoảng thời gian nhất định do Bên A ấn định theo từng thời điểm cụ thể không phụ thuộc vào số tiền đặt cọc và/hoặc tài sản ký quỹ của Bên B cho Bên A;

” Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp ” là các hàng hóa cùng chức năng, chủng loại và có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến sức tiêu thụ của sản phẩm được phân phối theo quy định tại Hợp đồng này;

” Kiểm soát ” tác là khả năng chỉ đạo việc quản lý hay các chính sách một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, dù thông qua việc sở hữu trên 50% cổ phần/phần vốn góp hoặc Hợp đồng đại lý phân phối độc quyền”;

” Giá bán lẻ ” có nghĩa là giá bán lẻ Sản phẩm cho Người tiêu dùng cuối cùng trên thị trường;

” Cơ sở kinh doanh ” là nơi Bên B sẽ thực hiện hoạt động phân phối bán buôn, bán lẻ Sản phẩm cho khách hàng;

” Nhà phân phối ” nghĩa là các đơn vị, tổ chức và/hoặc cá nhân thực hiện kinh doanh bán buôn Sản phẩm trên thị trường Việt Nam hoặc nước ngoài;

” Chuỗi phân phối ” là Nhà phân phối do Bên A chỉ định sở hữu hệ thống siêu thị hoặc cửa hàng bán lẻ hoặc tương tự trên địa bàn của từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

” Nhà sản xuất ” là đơn vị có chức năng sản xuất Sản phẩm được phân phối theo quy định tại Hợp đồng này;

” Ngày ” có nghĩa là ngày tính theo dương lịch, bao gồm ngày làm việc và ngày nghỉ. Trừ khi có quy định rõ ràng và cụ thể trong Hợp đồng này, mọi số chỉ dẫn đến thời hạn trong Hợp đồng này đều tính theo ngày dương lịch và bất kỳ thời hạn nào kết thúc hoặc hết hạn vào ngày Thứ bảy hoặc Chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật Việt Nam, ngày kết thúc thời hạn sẽ được kéo dài tới ngày làm việc tiếp theo;

ĐIỀU 2: ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN

2.1. Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý độc quyền phát triển, phân phối Sản phầm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này trong vùng lãnh thổ độc quyền.

2.2. Nhằm tránh hiểu nhầm, các Bên xác nhận và đồng ý rằng, quyền phân phối độc quyền của Bên B trên trong vùng lãnh thổ độc quyền sẽ không hạn chế quyền phân phối sản phẩm tại các cơ sở kinh doanh của các chuỗi phân phối do Bên A hợp tác, phát triển trên vùng lãnh thổ độc quyền.

ĐIỀU 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH

3.1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng này, Bên B sẽ đệ trình kế hoạch kinh doanh phát triển thị trường phân phối Sản phẩm trong thời hạn 12 tháng (sau đây gọi tắt là “Kế hoạch kinh doanh”) trên lãnh thổ độc quyền cho Bên A. Kế hoạch kinh doanh sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn ở các nội dung chính như sau:

Bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh của Bên B, bao gồm bộ phận bán hàng, bộ phận marketing, bộ phận kỹ thuật, bộ phận chăm sóc khách hàng hậu mãi;

Nguồn Khách hàng tiềm năng có xu hướng tiêu dùng cao đối với Sản phẩm và các chiến lược để tiếp cận nguồn Khách hàng này trên Lãnh thổ độc quyền;

Bảng giá bán buôn và bán lẻ Sản phẩm;

Chương trình khuyến mại, xúc tiến thương mại để thúc đẩy doanh số bán Sản phẩm.

3.2. Trong các năm tiếp theo, vào ngày làm việc cuối cùng của tuần thứ hai tháng 12, Bên B sẽ đệ trình Kế hoạch kinh doanh bằng văn bản cho Bên A;

3.3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Kế hoạch kinh doanh của Bên B, Bên A sẽ trả lời bằng văn bản về việc đồng ý phê duyệt hoặc đề xuất sửa đổi Kế hoạch kinh doanh của Bên B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bên A về đề xuất sửa đổi Kế hoạch kinh doanh, nếu Bên B không có ý kiến phản hồi, Kế hoạch kinh doanh sẽ có hiệu lực ràng buộc đối với Bên B;

3.4. Các Bên cam kết và xác nhận rằng, kết thúc ngày làm việc cuối cùng của tuần thứ ba tháng thứ 12 của năm, trong trường hợp Bên B đáp ứng được dưới 80% Kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt, Bên A có quyền xem xét đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B;

ĐIỀU 4: YÊU CẦU ĐẶT HÀNG

4.1. Chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng, Bên B sẽ gửi yêu cầu đặt hàng bằng văn bản cho Bên A trong đó nêu rõ tên, chủng loại, số lượng Sản phẩm cần đặt hàng, thời gian giao hàng và phương thức giao hàng. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu đặt hàng của Bên B, Bên A sẽ trả lời thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu đặt hàng của Bên B. Trong trường hợp Bên A chấp thuận hoặc không phản hồi Văn bản yêu cầu đặt hàng của Bên B trong thời hạn 04 ngày làm việc theo quy định tại Khoản 4.1 này, yêu cầu đặt hàng sẽ có giá trị ràng buộc các Bên phải thực hiện và được coi là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này;

ĐIỀU 5: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

5.1. Bên B sẽ được hưởng mức giá và tỷ lệ chiết khấu dành riêng cho Đại lý cấp 1 của Bên A theo chính sách do Bên A ban hành vào từng thời điểm cụ thể;

5.2. Mọi thay đổi về giá sẽ được Bên A thông báo trước bằng văn bản. Thay đổi về giá sẽ không áp dụng cho các Lệnh đặt hàng đã có hiệu lực trước ngày Bên A áp dụng chính sách thay đổi giá;

5.3. Giá bán buôn và bán lẻ Sản phẩm của Bên B cho Khách hàng và đối tác của Bên B sẽ do Bên A quyết định trong từng thời điểm khác nhau;

5.4. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc bằng cách chuyển khoản đến tài khoản do Bên A chỉ định trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của Bên A;

5.5. Đồng tiền thanh toán sẽ là Việt Nam Đồng.

ĐIỀU 6: ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ VÀ HẠN MỨC GIÁ TRỊ ĐƠN HÀNG

6.1. Vào ngày làm việc thứ 02 của mỗi tháng, các Bên sẽ tiến hành đối chiếu công nợ (nếu có) của tháng trước đó. Việc đối chiếu công nợ phải được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc/Tổng giám đốc và kế toán công nợ. Trong trường hợp, các Bên không đồng ý thống nhất được công nợ do chưa khớp số dư thì Bên B vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó. Khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục;

6.3. Hết thời hạn thanh toán, nếu Bên B vẫn chưa thanh toán được số tiền hàng của tháng trước (nếu có), Bên B sẽ bị áp dụng mức lãi suất trả chậm tương ứng với mức lãi suất trả chậm do Ngân hàng cổ phần thương mại Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố ở cùng thời điểm, tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả. Ngoài ra, Bên A có quyền từ chối giao hàng cho Bên B cho đến khi Bên B đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán;

6.5. Nhằm tránh hiểu nhầm, các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ đặt cọc, thời hạn giao hàng sẽ được tính lại từ thời điểm Bên B hoàn tất nghĩa vụ đặt cọc cho Lệnh đặt hàng tương ứng, trừ khi Bên A có thông báo khác bằng văn bản;

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 7.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên A còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hàng;

– Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và Sản phẩm cho Bên B khi Bên B có yêu cầu;

– Đảm bảo cung cấp Sản phẩm đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất;

– Căn cứ vào lệnh đặt hàng của Bên B, Bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm Bên B chỉ định trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận;

– Không ký kết hợp đồng mua bán Sản phẩm với các nhà phân phối khác trên phạm vi lãnh thổ độc quyền, ngoại trừ các chuỗi phân phối theo quy định tại Điều 2.2 của Hợp đồng này;

– Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của Bên A;

– Thông báo bằng văn bản đến Bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của Bên A;

– Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hoá không đạt yêu cầu do lỗi Bên A;

– Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên A vi phạm hợp đồng;

– Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

7.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên B còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của Bên B;

– Không mua, bán, phân phối các Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp do Bên A thông báo bằng văn bản trong từng thời điểm cụ thể;

– Không tiến hành mua, bán các Sản phẩm với các Nhà phân phối khác hoặc với Nhà sản xuất, trừ trường hợp được Bên A cho phép bằng văn bản;

– Bán và phân phối sản phẩm Bên A theo giá bán lẻ và/hoặc bán buôn đã được Bên A quy định theo từng thời điểm cụ thể, giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đấy doanh số bán sản phẩm của Bên A trong phạm vi lãnh thổ độc quyền;

– Xin phê duyệt của Bên A trước khi tiến hành các chương trình khuyến mại đối với các Sản phẩm được phân phối theo Hợp đồng này;

– Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm thông qua các cơ sở kinh doanh, công ty, hệ thống phân phối do Bên B nắm quyền kiểm soát trên vùng lãnh thổ độc quyền;

– Hoàn trả sản phẩm không đạt yêu cầu do lỗi Bên A;

– Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên B vi phạm hợp đồng;

– Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

ĐIỀU 9: SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1. Hợp Đồng này và các Phụ lục của Hợp Đồng này có thể sửa đổi theo thoả thuận bằng văn bản của các Bên;

9.2. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp sau:

– Hợp Đồng hết hạn mà không được gia hạn; hoặc

– Một trong hai Bên bị giải thể, phá sản hoặc tạm ngừng hoặc bị đình chỉ hoạt động kinh doanh; hoặc

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

– Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại các Khoản 3.4 và/hoặc 4.4 của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên B 15 ngày làm việc;

– Một trong hai Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại Khoản 8.1 của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên còn lại 15 ngày làm việc.

9.3. Nhằm tránh hiểu nhầm, việc chấm dứt Hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các Bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp đồng và nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.

ĐIỀU 10: BẢO MẬT THÔNG TIN

10.1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin mà mình nhận được từ phía bên kia trong suốt thời hạn và sau khi hết hạn của Hợp Đồng này tối thiểu là 01 năm và phải thực hiện mọi biện pháp cần thiết duy trì tính bí mật của thông tin này;

10.2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;

10.3. Mỗi bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình sẽ làm điều đó. Các nghĩa vụ nói trên vẫn sẽ kéo dài sau khi hết hạn Hợp Đồng tối thiểu là 01 năm.

11.2. Hết thời hạn 05 ngày kể từ ngày bắt đầu thương lượng, hòa giải, nếu việc giải quyết không đạt được bằng thương lượng, hòa giải thì một trong các Bên có quyền đưa tranh chấp ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Phán quyết của Toà án sẽ là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện. Án phí và các chi phí khác do Bên thua kiện chịu.

12.2. Trong thời hạn 01 tháng trước ngày hết hiệu lực theo quy định tại Điều 12.1 nêu trên, các Bên sẽ thông báo cho nhau quyết định về việc gia hạn hiệu lực của Hợp đồng này;

12.3. Nếu một trong các Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này do Sự Kiện Bất Khả Kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ, hệ thống thiết bị của các bên gặp sự cố kỹ thuật trong quá trình vận hành khai thác hoặc do hạn chế về khả năng kỹ thuật các hệ thống thiết bị thì bên đó sẽ phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng, và sẽ, trong thời gian 15 ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng đó. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự Kiện Bất Khả Kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để hoặc giảm thiểu ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng đó. Khi Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng khi chấm dứt Sự Kiện Bất Khả Kháng hoặc khi Sự Kiện Bất Khả Kháng đó bị loại bỏ.

12.5. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, có hiệu lực ngang nhau. Mỗi bên giữ một (01) bản để thực hiện.

Tìm Đại Lý Tour Du Lịch

Câu hỏi: Công ty tôi là công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành, tôi muốn tìm đại lý để bán tour du lịch cho công ty tôi. Vậy cho tôi hỏi, đối với các đại lý bán tour du lịch pháp luật có quy định gì không hay chỉ đơn giản tôi tìm kiếm rồi ký hợp đồng là được?

Chuyên viên tư vấn: Cảm ơn câu hỏi bạn đã gửi về cho chúng tôi. Với trường hợp của bạn chúng tôi xin tư vấn như sau:

Để phát triển hoạt động kinh doanh, các công ty du lịch luôn hợp tác với các đại lý để cung ứng dịch vụ của mình một cách tốt nhất. Tuy nhiên, việc các công ty du lịch tìm kiếm đại lý không chỉ việc ký kết hợp đồng của hai bên mà pháp luật có những quy định đối với hoạt động đại lý lữ hành.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, hoạt động đại lý lữ hành được xem là hoạt động kinh doanh và được Luật du lịch 2017 quy định như sau:

Kinh doanh đại lý lữ hành là việc tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cho khách du lịch để hưởng hoa hồng.

Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Do đó, khi công ty bạn tìm kiếm đại lý cần lưu ý rằng:

Thứ nhất, đại lý đó đã có giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh đại lý lữ hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Thứ hai, phải có hợp đồng đại lý giữa công ty bạn với tổ chức, cá nhân nhận làm đại lý. Trong hợp đồng đại lý phải có các nội dung sau:

– Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý;

– Chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch được giao cho đại lý, mức hoa hồng đại lý, thời điểm thanh toán;

– Quyền và trách nhiệm của các bên;

– Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.

Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cho từng trường hợp cụ thể.

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư

Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL

Mail: tuvanltl@gmail.com