Top 8 # Hợp Đồng Đại Lý Hải Quan Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Diananapkin.com

Hợp Đồng Dịch Vụ Hải Quan

Dịch vụ hải quan là khâu bắt buộc trong xuất nhập khẩu, tuy nhiên bạn cần kí hợp đồng khi sử dụng dịch vụ này, vậy bạn đã hiểu hết về mẫu hợp đồng dịch vụ hải quan chưa?

Đời sống và kinh tế ngày càng phát triển, việc kinh doanh các sản phẩm xuất nhập khẩu đã không còn xa lạ với nhiều người. Nhưng dù xuất hay nhập hàng hoá, thì có một quy trình bắt buộc không thể bỏ qua. Đó là khai báo với cơ quan hải quan về hàng hoá của mình, để tránh tình trạng buôn lậu hay kinh doanh hàng cấm. Tuy nhiên quy trình khai báo hải quan vô cùng phức tạp khi liên đới nhiều cơ quan khác nhau.

Dịch vụ hải quan là gì – tại sao lại cần mẫu hợp đồng dịch vụ hải quan?

Dịch vụ hải quan là dịch vụ giúp khai báo xuất nhập khẩu các hàng hoá với cơ quan hải quan. Thông thường quy trình này gồm nhiều công đoạn như: đăng kí thông tin, chuẩn bị hồ sơ hàng hóa, nộp tờ khai hải quan, lấy kết quả phân luồng,…

Các mục của mẫu hợp đồng dịch vụ hải quan

Một mẫu hợp đồng dịch vụ hải quan tiêu chuẩn phải bao gồm các mục sau:

Bên A – đại lý giúp khai báo hải quan:

Đây là phần bao gồm thông tin của đơn vị dịch vụ khai báo hải quan mà bạn kí kết. Thông tin phải đầy đủ bao gồm tên công ty, địa chỉ, người đại diện, mã số thuế,…

Bên B – khách hàng:

Là bên cần khai báo hải quan về hàng hoá, các hạng mục thông tin cũng đầy đủ như trên.

Mục đích và đối tượng hàng hóa cần kê khai của hợp đồng:

Phương thức giao hàng:

Hai bên sẽ thỏa thuận về giao hàng cần phải kèm giấy tờ gì, chi phí cho hợp đồng được thanh toán thế nào, những giấy tờ xác nhận giao hàng thế nào. Đây cũng là một mục quan trọng của mẫu hợp đồng dịch vụ hải quan.

Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

Thống nhất về những quyền hạn cũng như nghĩa vụ của bên A và bên B như bên A cần chịu trách nhiệm nếu dịch vụ hải quan xảy ra vấn đề, hàng hóa hư hại,… bên B cần chịu trách nhiệm nếu hồ sơ hàng hóa sai lệch, thanh toán chi phí không đầy đủ,…

Đây là mục quan trọng nhất trong hợp đồng dịch vụ hải quan có thành công hay không hoàn toàn nằm ở đây. Bạn cần thống nhất rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để tránh thiệt hại khi kết thúc hợp đồng.

Dịch vụ hải quan giúp bạn bớt đi không ít rắc rối, nhưng cũng nên cẩn thận khi chọn đơn vị ký hợp đồng để tránh tình trạng lợi dụng sự mập mờ trong hợp đồng để khiến bạn thiệt hại về hàng hoá, tiền bạc như tráo hàng, hàng hoá bị hư hại hay kê khai thiếu trách nhiệm khiến bạn gặp rắc rối với pháp luật.

V-link đơn vị cung cấp mẫu hợp đồng uy tín chất lượng

Nếu bạn đang cần tìm một đơn vị có dịch vụ hải quan uy tín, chất lượng thì một gợi ý cho bạn có công ty TNHH giao nhận vận tải V-Link. Là một trong những đơn vị uy tín về dịch vụ vận tải của Việt Nam, đặc biệt trong khâu dịch vụ hải quan, đến với V-link bạn sẽ được trải nghiệm dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý nhất.

Tiết kiệm thời gian và chi phí

Khi đến với V-link, bạn sẽ được cung cấp một hợp đồng minh bạch, rõ ràng nhất với các điều khoản, hạng mục chính xác, chi tiết. Đảm bảo về một dịch vụ hải quan uy tín, chất lượng, giúp bạn giảm bớt rủi ro khi khai báo hải quan, bạn chỉ việc chuẩn bị thông tin và chờ đợi, những nhân viên chuyên nghiệp của V-link sẽ giúp bạn khai báo hải quan nhanh chóng, đồng thời cam kết bảo đảm về hàng hoá của bạn. Bạn sẽ được nhận hàng hóa của mình trong thời gian ngắn nhất với dịch vụ hiệu quả nhất và chi phí hợp lý nhất.

Tìm hiểu thêm về một số bài viết khác:

Hải Quan Nghệ An Khuyến Khích Dn Tích Cực Hợp Tác, Đồng Hành Với Cơ Quan Hải Quan

Với những cố gắng từ phía Cục Hải quan Nghệ An, tính đến nay, đơn vị đã làm thủ tục cho 2.645 bộ tờ khai của 113 lượt DN với kim ngạch đạt trên 150 triệu USD. Cũng tính đến hết ngày 10/3, toàn Cục đã thu đạt 223,1 tỷ đồng, đạt 13,13% dự toán (1.700 tỷ đồng) và 12,48% so với chỉ tiêu phấn đấu 1.788 tỷ đồng).

CBCC Hải quan Nghệ An hướng dẫn DN làm thủ tục hải quan. Ảnh: H.Nụ

Cũng theo ông Chu Quang Hải, thông qua các bên, đại lý hải quan, DN kinh doanh dịch vụ logistics, các DN kinh doanh kho, bãi, cảng; các hội nghị đối thoại DN để tuyên truyền, phổ biến các chính sách pháp luật, quy định mới. Đồng thời, tiếp nhận, giải đáp vướng mắc trong hoạt động kinh doanh XNK qua các kênh… Thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ DN ngay tại trụ sở DN, trụ sở cơ quan Hải quan hoặc hỗ trợ qua thư điện tử, đường dây nóng, tổng đài…

Tăng cường đối thoại DN theo các chuyên đề, nhóm đối tượng để DN có điều kiện chia sẻ, phản ánh thông tin, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và xây dựng sự hiểu biết, đồng thuận giữa cơ quan Hải quan với DN. Cải cách thủ tục hành chính, rà soát, kiến nghị, sửa đổi các bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp cục và cấp chi cục theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tướng ứng với từng thủ tục.

Đặc biệt, theo ông Chu Quang Hải, đơn vị tiếp tục thúc đẩy quan hệ đối tác với 3 DN đã ký thỏa thuận với cơ quan Hải quan: Công ty CP may Minh Anh- Kim Liên; Công ty TNHH điện tử BSE Việt Nam; Công ty TNHH MLB Tenergy. “Hợp tác với cộng đồng DN là củng cố và mở rộng nhóm DN đối tác thường xuyên trở thành lực lượng nòng cốt trong hoạt động đối tác với cơ quan Hải quan”, ông Chu Quang Hải nhấn mạnh.

Đảo Lê

Mẫu Hợp Đồng Đại Lý

– Căn cứ Nghị định……./CP ngày…….tháng……..năm……. của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thương mại;

– Căn cứ……………..

– Xét nhu cầu hai bên.

Hôm nay ngày………tháng…………năm……….tại……………………..các bên trong hợp đồng gồm:

1. Bên A: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………. Fax:………………………………………………………………………… Đại diện: Ông/Bà……………………………………………………………………

2. Bên B:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………. Fax:…………………………………………………………………………

Đại diện: Ông/ Bà………………………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây: Điều 1: Điều khoản chung

Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm……………………………………………………………………………. mang nhãn hiệu: và theo đăng ký chất lượng số:……………………………………………….. do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì Điều 2: Phương thức giao nhận

Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………………………………………………………………………………………………………………………………………… bằng thư, fax, điện tính.

– Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).

– Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.

– Thời gian giao hàng: ………………………………….

Điều 3: Phương thức thanh toán

– Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng ……… ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.

– Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là………………………………. bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

– Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

– Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn ……. tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá …… tháng.

– Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán. Điều 4: Giá cả

– Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán …….. do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.

– Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là ……. ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

– Tỷ lệ hoa hồng: ………………………. Điều 5: Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A. Điều 6: Hỗ trợ

– Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.

– Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.

– Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.

– Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.

– Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào. Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………………… tháng…………. năm………… . Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là …………… ngày.

– Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là ………….. ngày.

– Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

1. Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

2. Bán phá giá so với Bên A quy định.

– Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại. Điều 9: Bồi thường thiệt hại

– Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

1. Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

2. Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

– Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có. Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp

Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của pháp luật.

Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại …………………… Quyết định của ……………… là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí ………. sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.

Chức Năng Nhiệm Vụ Của Hải Quan Đồng Nai

Chức năng

Nhiệm vụ

2. Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ cần thiết để chủ động phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong phạm vi địa bàn họat động.

3. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới ngòai phạm vi địa bàn họat động cục Cục Hải quan theo quy định của pháp luật và của Tổng cục Hải quan.

4. Thực hiện Pháp luật về thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời vào ngân sách nhà nước.

5. Thực hiện kiểm tra sau thông quan theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện thống kê Nhà nước về Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan theo quy định của Tổng cục.

7. Thanh tra, kiểm tra các đơn vị thuộc Cục Hải quan trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về hải quan theo quy chế họat động của Thanh tra Hải quan.

8. Xử lý vi phạm hành chính hoặc khởi tố đối với đối với các vụ buôn lậu, vận chuyển trái phép qua biên giới theo quy định của pháp luật ; giải quyết khiếu nại đối với các quyết định xử phạt hành chính của các đơn vị trực thuộc Cục; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

9. Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan những vấn đề cần sữa đổi, bổ sung các quy định của Nhà nước đối với họat động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các quy định của Tổng cục Hải quan về chuyên môn, nghiệp vụ và xây dựng lực lượng; kịp thời báo cáo với Tổng cục trưởng những vướng mắc phát sinh, những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Hải quan.

10. Tổ chức nghiên cứu, tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và phương pháp quản lý hải quan hiện đại vào các họat động của Cục Hải quan.

11. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nhà nước, tổ chức hữu quan, đơn vị trên địa bàn để thực hiện nhiệm vụ được giao.

12. Tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật về hải quan trên địa bàn. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế hải quan theo phân cấp hoặc ủy quyền của Tổng cục trưởng và Bộ trưởng Bộ Tài chính.

13. Tổng kết, thống kê, đánh giá tổng hợp tình hình và kết quả các mặt hàng công tác của Cục Hải quan; thực hiện báo cáo theo quy định của Tổng cục.

14. Được ký các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, giải thích các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan theo quy định của Tổng cục trưởng.

15. Đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức của Cục Hải quan theo quy định của Nhà nước và theo phân cấp quản lý cán bộ.

16. Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, phương tiện, trang bị kỹ thuật và kinh phí họat động của Cục Hải quan theo đúng quy định của Nhà nước.

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao