Xem Nhiều 3/2023 #️ Định Nghĩa Và Ví Dụ Về Đại Lý Bằng Tiếng Anh # Top 4 Trend | Diananapkin.com

Xem Nhiều 3/2023 # Định Nghĩa Và Ví Dụ Về Đại Lý Bằng Tiếng Anh # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Định Nghĩa Và Ví Dụ Về Đại Lý Bằng Tiếng Anh mới nhất trên website Diananapkin.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bảng chú giải thuật ngữ ngữ pháp và ngôn từ

Trong ngữ pháp tiếng Anh đương đại, tác nhân là cụm từ danh từ hoặc đại từ xác định người hoặc vật bắt đầu hoặc thực hiện một hành động trong một câu . Tính từ: đại diện . Còn được gọi là diễn viên .

Mối quan hệ của chủ ngữ và động từ được gọi là cơ quan . Người hoặc vật nhận được một hành động trong một câu được gọi là người nhận hoặc bệnh nhân (tương đương với khái niệm truyền thống của ).

Ví dụ và quan sát

Vai trò ngữ nghĩa của các tác nhân và bệnh nhân “Mặc dù các vai trò ngữ nghĩa ảnh hưởng sâu sắc đến ngữ pháp , chúng không phải chủ yếu là ngữ pháp … Ví dụ, nếu ở một số thế giới tưởng tượng (có thể hoặc có thể không tương ứng với thực tế khách quan), ai đó tên Waldo vẽ một nhà kho, Waldo đóng vai trò là ĐẠI LÝ (người khởi xướng và người điều khiển) và chuồng là PATIENT (người tham gia bị ảnh hưởng) của sự kiện vẽ tranh, bất kể người quan sát có bao giờ hiểu một điều khoản như Waldo đã vẽ chuồng để mô tả sự kiện đó không. (Thomas E. Payne, Hiểu Ngữ pháp tiếng Anh . Nhà in Đại học Cambridge, 2011)

Đối tượng và Đại lý Ví dụ, trong các ví dụ sau đây các đối tượng không phải là đại lý bởi vì các động từ không mô tả một hành động: Con trai tôi có một trí nhớ rất tốt cho các bài hát, bài giảng này là một chút đặc biệt; Nó thuộc về bố mẹ cô ấy . ” (Michael Pearce, Từ điển Routledge của các nghiên cứu ngôn ngữ tiếng Anh . Routledge, 2007)

” Một số chồn lấy nút chai ra khỏi bữa trưa của tôi.” (WC Fields, Bạn không thể lừa một người đàn ông trung thực , 1939)

” Man phục vụ lợi ích của không có sinh vật ngoại trừ chính mình.” (George Orwell, Animal Farm , 1945)

“Đầu thế kỷ 20, những chiếc nơ được lót bằng lụa hoặc lụa, hoặc bằng lụa và lụa tơ tằm thường phù hợp với trang phục, với tay cầm tinh tế bằng vàng, bạc, chạm khắc bằng ngà voi hoặc gỗ có nút bấm trang sức.” (Joan Nunn, Thời trang trong trang phục, 1200-2000 , 2nd ed. New Amsterdam Books, 2000)

Các đại lý vô hình trong công trình xây dựng thụ động – “Trong nhiều tình huống, … mục đích của thụ động chỉ đơn giản là tránh đề cập đến tác nhân :

Nó đã được báo cáo ngày hôm nay rằng các quỹ liên bang được phân bổ cho các nhà máy điện sẽ không được sắp tới sớm nhất đã được dự đoán. Một số hợp đồng về công việc sơ bộ đã bị hủy bỏ và các hợp đồng khác đã được thương lượng lại.

‘Chính thức’ hay

Cách phát âm: A-jent

Biển Số Xe Tiếng Anh Là Gì ? Một Số Ví Dụ Câu Từ Về Biển Số Xe

Biển số xe tiếng anh là gì ?

License plate /ˈlaɪ.səns pleɪt/ – danh từ

Number plate /ˈnʌm.bər pleɪt/ – danh từ

Car: ô tô

Driver license: bằng lái

Driver: người lái xe

Bus: xe buýt

Underground: tàu điện ngầm

Tube: tàu điện ngầm ở London

Subway: tàu điện ngầm

Railway train: tàu hỏa

Coach: xe khách

High-speed train: tàu cao tốc

Một vài ví dụ về từ biển số xe

+ Your car should have license plate: Xe của bạn nên có biển số xe.

+ Your number plate is so beautiful: Biển số xe của bạn thật đẹp.

Các loại biển số xe hiện nay

+ Biển số xe nền trắng có chữ và số màu đen: là biển số dùng cho cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam.

+ Biển số màu xanh dương có chữ và số màu trắng: là biển số được cấp cho cơ quan hành chính nhà nước, trực thuộc chính phủ.

+ Biển số màu đỏ có chữ và số màu trắng: là biển số được cấp cho quân đội. Bắt đầu bằng chữ A là quân đoàn, B là binh chủng, H là học viện, P là cơ quan đặc biệt, Q là quân chủng, K là quân khu, T là Tổng cục.

+ Biển số màu vàng có chữa và số màu đỏ: là biển số xe khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ phải có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt.

Vậy tùy vào từng chức năng mà mỗi xe được cấp một biển số xe với màu sắc tương ứng. Và nhiều người muốn có biển số xe đẹp thì người làm biển số vẫn cung cấp được cho người dùng.

Biển số xe trong quân đội

Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và biển số màu đỏ đặc trưng. Cơ bản thì các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị cho chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.

AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng

AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang

AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên

AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long

AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An

AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn

AN: Binh đoàn 15

AP: Lữ đoàn M44

B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng

BBB: Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp

BC: Binh chủng Công binh

BH: Binh chủng Hóa học

BK: Binh chủng Đặc công

BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng

BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc

BP: Bộ tư lệnh Pháo binh

BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)

BV: Tổng Cty Dịch vụ bay

H: Học viện.

HA: Học viện Quốc phòng

HB: Học viện Lục quân

HC: Học viện Chính trị quân sự

HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự

HE: Học viện Hậu cần

HT: Trường Sỹ quan lục quân I

HQ: Trường Sỹ quan lục quân II

HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh

HH: Học viện quân y

K: Quân khu

KA: Quân khu 1

KB: Quân khu 2

KC: Quân khu 3

KD: Quân khu 4

KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)

KP: Quân khu 7 (Trước là KH)

KK: Quân khu 9

KT: Quân khu Thủ đô

KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)

P: Cơ quan đặc biệt

PA: Cục đối ngoại BQP

PP: Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này

PM: Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng

PK: Ban Cơ yếu – BQP

PT: Cục tài chính – BQP

PY: Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng

PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)

PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga

PC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù nên có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt,…)

Q: Quân chủng

QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)

QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng

QH: Quân chủng Hải quân

T: Tổng cục

TC: Tổng cục Chính trị

TH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)

TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TT: Tổng cục kỹ thuật

TM: Bộ Tổng tham mưu

TN: Tổng cục tình báo quân đội

DB: Tổng công ty Đông Bắc – BQP

ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP

CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP

VB: Khối văn phòng Binh chủng – BQP

VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP

CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP

CA: Tổng công ty 36 – BQP

CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng

CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP

CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP

VT: Tập đoàn Viettel

CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

Định Nghĩa Môi Giới Nhà Đất Là Gì Và Những Điều Cần Biết Về Nghề

Môi giới nhà đất là gì ? Môi giới nhà đất là trung gian giữa người bán và người mua bất động sản, họ laf những người cố gắng kết nối những người bán muốn bán cùng với người mua muốn mua. Môi giới được chia thành ba phần khác nhau :

Một là môi giới cho người bán bất động sản,

Thứ hai là môi giới cho người mua,

Thứ ba là giám sát môi giới nhà đất.

Để rõ hơn về định nghĩa môi giới nhà đất là gì, chúng tôi mời bạn đọc tiếp tục đi khai thác ba thành phần này :

Môi giới làm việc cho người bán

Lên danh sách các căn nhà để bán.

Chịu trách nhiệm chia sẻ thông tin theo danh sách môi giới với các nhân viên môi giới khác để tiếp cận người mua nhà.

Theo dõi các tương tác và thực hiện báo cáo kết quả của người bán và phản hồi.

Thông qua các đề nghị cho người bán để xem xét kỹ lưỡng hơn.

Môi giới sẽ giúp người bán bất động sản đàm phán chào hàng để thử và thực hiện một hợp đồng mua với người mua.

Người môi giới sẽ làm việc thay mặt người bán trong điều phối quá trình giao dịch.

Đồng thời phải cung cấp và giải thích các tài liệu và các hạng mục giao dịch.

Môi giới làm việc cho người mua:

Họ sẽ giúp người mua tìm hiểu tất cả các đặc điểm trong khu vực mà khách hàng hướng tới như tiềm năng của nhà đất, phạm vi giá và việc có đáp ứng các tiêu chí của người mua hay không.

Đồng thời phải phối hợp và giúp người mua tìm hiểu rõ thông tin.

Khi có quyết định mua hàng thì môi giới với người mua tạo ra thỏa thuận mua hàng và kí kết hợp đồng mua bán ban đầu của họ.

Họ sẽ thay mặt người mua trong đàm phán với người bán bất động sản đó thông qua đại lý hoặc là nhà môi giới của họ.

Khi 1 hợp đồng mua được thực hiện, họ sẽ điều phối tiến trình giao dịch ở phía người mua.

Bên cạnh đó còn cung cấp và giải thích các tài liệu trong quá trình giao dịch.

Giám sát hoạt động môi giới

Đối với chức vụ này đôi khi được gọi là nhà giám sát môi giới hoặc quản lý, bạn cứ hiểu đây là người sẽ xử lý hầu hết hoặc tất cả các giao dịch môi giới. Trong đó, công việc của giám sát các đại lý môi giới bao gồm:

Xác minh việc cấp phép có được tiếp tục hoạt động của tất cả các đại lý môi giới hay không.

Họ sẽ là người trực tiếp chỉ dẫn và đào tạo hoặc cung cấp thông tin đào tạo nhân viên cho các đại lý.

Họ là người phải chịu trách nhiệm về hành vi và sự tuân thủ của luật sư đưa ra.

Họ là người cung cấp một số dịch vụ và nguồn tiếp thị cho đại lý.

Đặc biệt họ là người thường xuyên duy trì một trang website môi giới để tiếp thị đại lý.

Những kỹ năng mà một chuyên viên môi giới bất động sản nhất định phải có

# Luôn cập nhật quy định mới nhất trong luật nhà đất

# Tạo hình ảnh chuyên nghiệp, chỉn chu

# Lắng nghe nhu cầu của khách hàng

Muốn bán được sản phẩm bạn phải nắm được nhu cầu cần mua bất động sản của khách hàng. Khách hàng chỉ quan tâm đến những thứ họ thực sự cần. Ví dụ họ muốn mua nhà phố mà bạn cứ tư vấn căn hộ chung cư thì quả là sai lầm. Hãy đưa ra căn phù hợp với họ, họ mới chú tâm lắng nghe. Và chắc chắn rồi đây chính là chìa khóa giúp bạn chốt sale thành công.

# Phát triển kỹ năng giao tiếp, đàm phán

Đối với mọi nghề sale chứ không riêng gì bất động sản các saller đều phải có kỹ năng giao tiếp và đàm phán tốt. Không phải ai sinh ra đã giỏi giao tiếp. Nhưng nếu bạn có chí cầu tiến và rèn luyện thì kỹ năng giao tiếp của bạn sẽ dần thăng hạng.

Khi giao tiếp tốt bạn sẽ thấy khoảng cách của bạn với khách hàng sẽ dần được xóa bỏ chỉ bằng những câu chuyện thân mật, những lời khen. Đừng quên nở nụ cười trên môi vì nó sẽ tạo được những thiện cảm từ khách hàng.

# Lựa chọn thời điểm thích hợp

Bất động sản là những tài sản có giá trị rất lớn, do đó bạn đừng nóng vội quyết định, hãy cân nhắc kỹ trước khi chốt sale.

Nếu biết chọn thời điểm thích hợp bạn có thể kiếm được món hời lớn. Nhưng cũng có thể chọn sai thời điểm khiến bạn lỗ nặng nề. Do đó, thời điểm cũng là yếu tố mà bất cứ môi giới viên nào cũng đều quan tâm khi lấn chân vào lĩnh vực này.

# Biết lợi dụng kênh marketing

Thời đại công nghệ 4.0 nếu bạn lựa chọn nghề môi giới bất động sản nhưng lại không biết cách tận dụng những công cụ marketing hỗ trợ giúp để tiếp cận gần hơn với khách hàng thì đó là một thiếu sót lớn.

Nghị định 91/2020/NĐ-CP chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2020 sẽ xử lý mạnh tay đối với tin nhắn, thư điện tử, cuộc gọi rác. Cụ thể, lần đầu tiên quy định về xử phạt đối với các vi phạm sau đây:

Mức phạt nêu trên áp dụng với tổ chức vi phạm, nếu cá nhân vi phạm sẽ áp dụng mức phạt bằng ½ mức phạt của tổ chức.

Tuy nhiên, nó cũng chính là vấn đề tạo nên những khó khăn cho các saller và những người làm nghề môi giới bất động sản trong việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Đặc biệt là càng khó khăn hơn khi mà giai đoạn hiện nay bất động sản đang bị đóng băng bởi dịch Covid-19.

Giờ thì bạn đã rõ phần nào về môi giới nhà đất là gì rồi phải không nào? Qua phân tích và chia sẻ trên, chúng tôi hy vọng rằng chúng tôi đã mang đến cho bạn đọc, khách hàng thông tin cần thiết và hiểu sâu hơn về lĩnh vực này để người có nhu cầu tìm việc làm có thể hiểu được mình nên chọn vị trí nào và người cần tìm đến nhân viên môi giới nên chọn nhân viên nào để bán nhà.

Nếu thấy hay và hữu ích đừng quên chia sẻ để mọi người cùng tham khảo khi vẫn chưa biết môi giới nhà đất là gì và những thông tin về ngành nghề này.

Đừng quên truy cập chúng tôi nếu bạn đang tìm giá mua bán bất động sản tốt nhất trên khắp 63 tỉnh thành.

Tên Gọi Các Chức Danh Trong Khách Sạn Bằng Tiếng Anh Mà Bạn Cần Biết

Cấp lãnh đạo, quản lý

Tổng giám đốc chịu trách nhiệm quản lý đội ngũ điều hành và các mục tiêu chung của khách sạn để mang lại trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng, đồng thời vẫn phải đảm bảo doanh thu và lợi nhuận cho khách sạn.

2. Deputy General Manager (DGM) – Phó Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc là người hỗ trợ tổng giám đốc lên kế hoạch, phát triển, thực hiện và giám sát các sáng kiến và dự án của khách sạn. Họ giám sát hoạt động của khách sạn, chịu trách nhiệm về ngân sách và tham gia vào việc thuê cũng như đánh giá nhân sự của khách sạn. Khi tổng giám đốc vắng mặt, họ chính là người đảm nhận trách nhiệm của người đứng đầu khách sạn.

3. Rooms Division Manager – Giám đốc bộ phận phòng khách

Giám đốc bộ phận phòng khách nắm giữ một trọng trách rất lớn trong khách sạn, chịu trách nhiệm giám sát hoạt động của cả 2 bộ phận quan trọng là: Lễ tân và Buồng phòng. Họ chịu trách nhiệm cho sự thoải mái và an toàn của tất cả khách hàng lưu trú tại khách sạn.

4. Front Office Manager (FOM) – Giám đốc bộ phận lễ tân

Giám đốc bộ phận lễ tân chịu trách nhiệm giám sát tất cả nhân viên lễ tân để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ của bộ phận. Công việc cụ thể của họ là chỉ đạo và điều phối các hoạt động của quầy lễ tân như: đặt phòng, dịch vụ khách hàng… cho tới việc chuẩn bị báo cáo hàng tháng và ngân sách cho bộ phận lễ tân.

5. Executive Housekeeper/Housekeeping Manager – Giám đốc Buồng phòng

Giám đốc Buồng phòng là người đứng đầu bộ phận buồng phòng, chịu trách nhiệm giám sát và quản lý các hoạt động hàng ngày của bộ phận để đảm bảo phòng được vệ sinh sạch sẽ trước khi đón khách.

6. F&B Manager – Giám đốc bộ phận ẩm thực

7. Sales & Marketing Manager – Giám đốc bán hàng và tiếp thị

Giám đốc bán hàng và tiếp thị chịu trách nhiệm tối đa hóa doanh thu của khách sạn bằng cách xây dựng các kế hoạch kinh doanh và marketing để tăng công suất phòng cho khách sạn.

8. Chief Accountant/Accounting Manager – Kế toán trưởng

9. Administration/ HR Manager – Giám đốc bộ phận hành chính – nhân sự

10. Chief Engineer – Kỹ sư trưởng

Kỹ sư trưởng chịu trách nhiệm giám sát việc vận hành, bảo trì và sửa chữa dụng cụ, thiết bị của khách sạn. Họ phải giám sát các nhân viên kỹ thuật, và có thể làm việc trong cả môi trường văn phòng và tại khách sạn.

Bộ phận lễ tân

Nhân viên lễ tân làm công việc đón khách khi họ đến khách sạn. Nhiệm vụ của họ bao gồm kiểm tra khách ra vào, cấp chìa khóa, đặt phòng qua điện thoại hoặc email, chuẩn bị hóa đơn và xử lý các khoản thanh toán. Họ cung cấp cho khách thông tin, trả lời các câu hỏi và giải quyết các khiếu nại của khách.

12. Reservation Agent – Nhân viên đặt phòng

Nhân viên đặt phòng có nhiệm vụ giúp khách hàng lên kế hoạch (thời gian lưu trú, loại phòng) và đặt phòng khách sạn. Sau khi quá trình đặt phòng hoàn tất, họ có trách nhiệm xác nhận lại thông tin đặt phòng cho khách hàng.

13. Cashier – Nhân viên thu ngân

14. Concierge – Nhân viên hỗ trợ khách hàng

Nhân viên hỗ trợ khách hàng chịu trách nhiệm đảm bảo khách có mọi thứ họ cần trong thời gian họ lưu trú tại khách sạn. Những nhu cầu này bao gồm từ việc đưa đón tới sân bay cho đến đặt chỗ ăn tối tại các nhà hàng tốt nhất trong vùng.

15. Bell man – Nhân viên hành lý

Nhân viên hành lý có nhiệm vụ giúp đỡ khách hàng vận chuyển hành lý, đưa khách ra xe và một số việc khác. Ở nhiều khách sạn, nhân viên hành lý rất có thể là người đầu tiên và cuối cùng mà khách tiếp xúc tại khách sạn.

16. Door man – Nhân viên đứng cửa

Nhân viên đứng cửa có nhiệm vụ tạo ra hình ảnh thân thiện cho khách sạn trong mắt khách hàng khi họ đến khách sạn. Công việc của nhân viên đứng cửa bao gồm: mở cửa, gọi taxi, chào khách…

Bộ phận buồng phòng

Nhân viên buồng phòng có nhiệm vụ vệ sinh phòng, đảm bảo chúng luôn sạch sẽ trước, trong và sau khi khách lưu trú.

18. Laundry Attendant – Nhân viên giặt là

Nhân viên giặt là có nhiệm vụ cung cấp nguồn khăn sạch liên tục cho toàn bộ khách sạn. Họ cũng chịu trách nhiệm làm sạch đồ dùng cá nhân của khách nếu khách sạn cung cấp dịch vụ giặt là.

19. Pest Control worker – Nhân viên diệt côn trùng

Nhân viên diệt côn trùng làm nhiệm vụ loại bỏ các sinh vật không mong muốn, chẳng hạn như gián, chuột, kiến, rệp… ra khỏi khách sạn.

20. Locker Attendant – Nhân viên phòng thay đồ

Nhân viên phòng thay đồ thường làm việc trong spa ở các khách sạn hoặc resort. Công việc của họ là trông coi, bảo quản đồ đạc của khách trong quá trình họ sử dụng dịch vụ của khách sạn.

Bộ phận ẩm thực

Bếp trưởng là người đứng đầu bộ phận bếp trong nhà hàng, có nhiệm vụ điều hành, giám sát mọi hoạt động của bộ phận để đảm bảo chất lượng món ăn, vệ sinh an toàn thực phẩm và duy trì chi phí thực phẩm ở mức tiêu chuẩn.

22. Cook Assistant – Phụ bếp

Phụ bếp có nhiệm vụ trợ giúp các đầu bếp với những công việc như đảm bảo nguồn cung thực phẩm, xử lý thức ăn thừa, chuẩn bị nguyên liệu, thử nghiệm các công thức mới, vệ sinh dụng cụ và không gian của nhà bếp.

23. Steward/Diswasher – Nhân viên rửa bát

Nhân viên rửa bát có nhiệm vụ vận hành và bảo trì các thiết bị và dụng cụ làm sạch để vệ sinh chén bát, đồ sành sứ, dao kéo, bếp, quét và lau sàn bếp.

24. Waiter/ waitress – Nhân viên phục vụ

Nhân viên phục vụ có nhiệm vụ nhận order và phục vụ thức ăn, đồ uống cho khách tại bàn.

25. Hostess – Nhân viên tiếp đón khách

Nhân viên tiếp đón khách có nhiệm vụ chính là chào đón và sắp xếp chỗ ngồi cho khách trong nhà hàng.

26. Food Runner – Nhân viên chạy món

Nhân viên chạy món là người trợ giúp cho nhân viên phục vụ. Nhiệm vụ chính của họ là vận chuyển đồ ăn đến bàn khi đã được nhà bếp chế biến xong.

27. Bartender – Nhân viên pha chế rượu, cocktail

Nhân viên pha chế rượu, cocktail có nhiệm vụ chuẩn bị đồ uống có cồn và không cồn cho quầy bar ở trong khách sạn.

28. Barista – Nhân viên pha chế cà phê

Nhân viên pha chế cà phê có nhiệm vụ chính là pha chế cà phê cho khách. Tuy nhiên, họ còn phải tạo hình cho chúng thật đẹp mắt để đồ uống trở nên hấp dẫn hơn.

Bộ phận kinh doanh/marketing

30. Sales Executive – Nhân viên kinh doanh

Nhân viên kinh doanh khách sạn có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng để bán các sản phẩm, dịch vụ của khách sạn. Trong ngành khách sạn, nhân viên kinh doanh được chia thành nhiều loại tùy thuộc vào đối tượng khách hàng mà họ phụ trách hoặc sản phẩm mà họ bán:

Corporate Sales Executive: Nhân viên kinh doanh khách sạn mà đối tượng khách hàng mục tiêu là các doanh nghiệp, công ty.

TA Sales Executive: Nhân viên kinh doanh khách sạn mà đối tượng khách hàng hướng đến là các công ty, đại lý du lịch, lữ hành…

Online Sales Executive: Nhân viên kinh doanh khách sạn chuyên tiếp cận khách hàng và bán các sản phẩm, dịch vụ của khách sạn trên internet, qua mạng xã hội và website khách sạn.

Banquet Sales Executive: Nhân viên kinh doanh khách sạn chuyên bán các sản phẩm dịch vụ như: hội thảo, hội nghị, event, sự kiện…

Membership Sales Executive: Nhân viên kinh doanh khách sạn có nhiệm vụ bán các dịch vụ như: spa, gym, casino, nhà hàng…

Bộ phận tài chính – kế toán

Nhân viên kế toán tổng hợp có nhiệm vụ hỗ trợ kế toán trưởng giám sát các vấn đề về kế toán và tài chính trong khách sạn.

32. Debt Accountant – Nhân viên kế toán công nợ

Nhân viên kế toán công nợ có nhiệm vụ theo dõi, quản lý công nợ của khách sạn và trực tiếp tham gia thu hồi nợ đến hạn, quá hạn, nợ cũ.

33. Night Auditor – Nhân viên kiểm toán đêm

Nhân viên kiểm toán đêm có nhiệm vụ kiểm tra lại toàn bộ các giao dịch trong ngày, doanh thu phòng, tỷ lệ đặt phòng và các báo cáo thống kê khác của khách sạn.

34. Cash keeper – Nhân viên thủ quỹ

35. Purchaser – Nhân viên thu mua

Nhân viên thu mua có nhiệm vụ đánh giá các nhà cung cấp, đàm phán hợp đồng, chuẩn bị các báo cáo… để mua sắm hàng hóa cần thiết cho các hoạt động hàng ngày của khách sạn.

Bộ phận kỹ thuật

Kỹ sư điện có nhiệm vụ thiết kế, phát triển và vận hành hệ thống điện trong khách sạn.

37. Plumber – Nhân viên nước

Thợ ống nước có nhiệm vụ lắp đặt các đường ống nước, hệ thống nước và các đồ dùng khác trong khách sạn như: bồn rửa mặt, toilet…

38. AC Chiller – Nhân viên điện lạnh

Nhân viên điện lạnh có nhiệm vụ sửa chữa và bảo trì hệ thống thông gió, lò sưởi và điều hòa nhiệt độ trong khách sạn.

Bộ phận khác

Nhân viên an ninh khách sạn có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho khách hàng, nhân viên và tài sản của khách sạn.

40. Storekeeper – Nhân viên thủ kho

Nhân viên thủ kho có trách nhiệm tiếp nhận, lưu kho và phân phát vật tư, thiết bị cho các hoạt động hàng ngày của khách sạn.

Bạn đang xem bài viết Định Nghĩa Và Ví Dụ Về Đại Lý Bằng Tiếng Anh trên website Diananapkin.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!